logo
en
vi

Tuyển sinh

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ NGÔN NGỮ NHẬT

Giới thiệu chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Nhật

1. Thạc sĩ Ngôn ngữ Nhật (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo chuyên sâu, được thiết kế khoa học, dựa trên nhu cầu của học viên. Chương trình đào tạo cũng mang tính ứng dụng cao về định hướng nghề nghiệp giảng dạy, nghiên cứu.
- Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, có phương pháp giảng dạy hiện đại, luôn được cập nhật, được đào tạo chủ yếu ở Nhật và các cơ sở đào tạo uy tín tại Việt Nam.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, có sự hỗ trợ tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

 190522 Nhat Ban 01 190522 Nhat Ban_022 190522 Nhat Ban 03

2. Đối tượng tuyển sinh
- Cử nhân Ngôn ngữ Nhật

3. Điều kiện tuyển sinh
3.1. Văn bằng

- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng, hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi.

4. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a).
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.1. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ 2 (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ 2 và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản.

4.2. Yêu cầu:
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.

5. Cơ hội việc làm
- Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Nhật, học viên có thể đảm nhận công việc nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định kế hoạch chương trình đào tạo giảng dạy ngôn ngữ Nhật tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường phổ thông, và các trung tâm đào tạo trong nước và quốc tế;
- Có thể làm việc quản lý ở các trường, sở giáo dục hoặc phòng giáo dục tại các địa phương;
- Có thể tự tạo lập trung tâm, tổ chức giảng dạy ngôn ngữ Nhật, hoặc tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng trong môi trường quốc tế, hội nhập toàn cầu.

6. Chương trình đào tạo
- Thời gian học: 2 năm, tập trung
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ¸ cụ thể như sau:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 06 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ, trong đó Bắt buộc: 18 tín chỉ và Tự chọn: 21 tín chỉ
+ Luận văn: 15 tín chỉ
- Tên các học phần và số tín chỉ

Stt

Tên học phần

Ghi chú

I

Khối kiến thức chung

 

 1

Triết học

哲学

 

 2

Ngoại ngữ 2 (*) 第二外国語

(General Foreign Language)

(Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, tiếng Anh, Tiếng Trung)

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

 

II.1

Bắt buộc

 

 1

Viết hàn lâm

アカデミック ライティング

 

 2

Thụ đắc ngôn ngữ thứ hai

第二言語習得

 

 3

Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật

日本語教授法

 

 4

Phương pháp nghiên cứu khoa học

研究方法論

 

II.2

Tự chọn

 

1

Giao tiếp liên văn hoá

異文化コミュニケーション

 

 2

Thiết kế và đánh giá tài liệu dạy học tiếng Nhật

教材開発とその評価

 

3

Những vấn đề về ngôn ngữ học đại cương và ngôn ngữ học Nhật

一般言語学日本語学諸問題

 



Đối chiếu ngôn ngữ Việt-Nhật

日越対照言語学

 

 5

Ngôn ngữ học xã hội

社会言語学

 



Kiểm tra đánh giá năng lực ngôn ngữ

言語能力の評価

 

7

Từ vựng học tiếng Nhật

日本語語彙論

 

8

Lịch sử văn hoá Nhật Bản

日本文化史

 



Ngữ âm học và Âm vị học tiếng Nhật

日本語音声学音韻論

 

10

Thiết kế chương trình đào tạo

コースデザイン

 

11 

Ngôn ngữ quảng cáo thương mại trong văn hoá Nhật Bản

日本の文化におけるコマーシャル言語

 

 12

Ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học ngoại ngữ

外国語教育ICT活用

 

13

Lịch sử văn học Nhật Bản

日本文学史

 

14

Lý thuyết dịch

通訳翻訳の理論

 

III

Luận văn thạc sỹ

修士論文

 

 

 

 


Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ là học phần điều kiện, có khối lượng 3 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.

7. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498, 0385518156
- Email:  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; Website: saudaihoc.hanu.vn; FB: Sau Dai Hoc Hanu

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ NGÔN NGỮ NGA

Giới thiệu chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Nga

1. Thạc sĩ Ngôn ngữ Nga (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo chuyên sâu, được thiết kế khoa học, dựa trên nhu cầu của học viên. Chương trình đào tạo cũng mang tính ứng dụng cao về định hướng nghề nghiệp giảng dạy, nghiên cứu.
- Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, có phương pháp giảng dạy hiện đại, luôn được cập nhật, được đào tạo chủ yếu tại Nga.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, có sự hỗ trợ tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

190522 Ngon ngu Nga_01 190522 Ngon ngu Nga_03

2. Đối tượng tuyển sinh
- Những thí sinh đã tốt nghiệp cử nhân Ngôn ngữ Nga

3. Điều kiện tuyển sinh
3.1. Văn bằng

- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng, hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi.

4. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a).
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.1. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ 2 (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ 2 và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản.

4.2. Yêu cầu:
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.

5. Cơ hội việc làm
- Có thể đảm nhận công việc nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định kế hoạch chương trình đào tạo giảng dạy ngôn ngữ Nga tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường phổ thông, và các trung tâm đào tạo trong nước và quốc tế;
- Có thể làm việc quản lý ở các trường, sở giáo dục hoặc phòng giáo dục tại các địa phương;
- Có thể tự tạo lập trung tâm, tổ chức giảng dạy ngôn ngữ Nga, hoặc tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng trong môi trường quốc tế, hội nhập toàn cầu.

6. Cơ hội học nghiên cứu sinh
- Sau khi tốt nghiệp chương trình thạc sĩ, học viên có thể tiếp tục theo học chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Ngôn ngữ Nga tại Trường Đại học Hà Nội.

7. Chương trình đào tạo
- Thời gian học: 2 năm, tập trung
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ¸ cụ thể như sau:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 06 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ, trong đó Bắt buộc: 18 tín chỉ và Tự chọn: 21 tín chỉ
+ Luận văn: 15 tín chỉ
- Tên các học phần và số tín chỉ

Stt

Mã số

học phần

Tên học phần

Ghi chú

I

Khối kiến thức chung

 

 1

5001

Triết học

 



5002

Ngoại ngữ 2 (*)
(Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật)

 

II

Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

 

 

Bắt buộc:

 

 1

5210

Viết hàn lâm (Обучение научной речи)

 



5212

Đối chiếu ngôn ngữ Nga-Việt nhằm mục đích nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ (Сопоставление русского и вьетнамского языков в целях обучения иностранным языкам)

 

 3

5213

Phương pháp giảng dạy tiếng Nga như một ngoại ngữ (Методика преподавания русского языка как иностранного)

 

 4

5214

Phương pháp nghiên cứu khoa học (Методы научных исследований)

 

 

Tự chọn:

 

 1

5211

Hình thái-cú pháp học tiếng Nga (Морфологo-cинтаксис русского языка)

 

2

5215

Từ vựng và thành ngữ học tiếng Nga (Лесикология и фразеология русского языка)

 

3

5216

Một số vấn đề lí thuyết giao tiếp dưới góc độ dụng học (Вопросы теории коммуникации в свете прагматики)

 

4

5217

Nhập môn Ngôn ngữ văn hóa học Nga (Введение в русскую лингвокультурологию)

 

 5

5218

Phong cách chức năng tiếng Nga

(Функциональная стилистика русского языка)

 



5219

Mỹ từ học (Риторика)

 

7

5220

Bình diện văn hoá-xã hội trong giảng dạy tiếng Nga ở môi trường ngoài ngôn ngữ

(Социально-культурный аспект в преподавании русского языка вне языковой среды)

 

 8

5221

Bản sắc văn hóa dân tộc của

tiếng Nga và tiếng Việt

(Национально-культурная специфика русского и вьетнамского языков)

 

 9

5222

Ngữ âm học và âm vị học tiếng Nga (Фонетика и фонология русского языка)

 

10

5223

Những đường hướng phân tích diễn ngôn (Анализ текста)

 

11

5224

Văn học trong dạy tiếng (Литература в преподавании языка)

 

12 

5225

Ứng dụng công nghệ thông tin và tuyền thông trong dạy học ngoại ngữ (Применение технологий/ТСО в препо-давании языка)

 

13 

5226

Lý thuyết dịch (Теория перевода)

 

14

5227

Kiểm tra và đánh giá năng lực ngoại ngữ (Контроль и оценка результатов обучения)

 

III

5201

Luận văn thạc sỹ 


(Магистерская диссертация)

 

 

 

 

 


Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ là học phần điều kiện, có khối lượng 3 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.

8. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498, 0385518156
- Email:  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; Website: saudaihoc.hanu.vn; FB: Sau Dai Hoc Hanu

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ NGÔN NGỮ ANH

Giới thiệu chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Anh

1. Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo chuyên sâu, được thiết kế khoa học, dựa trên nhu cầu của học viên. Chương trình đào tạo cũng mang tính ứng dụng cao về định hướng nghề nghiệp giảng dạy, nghiên cứu.
- Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, có phương pháp giảng dạy hiện đại, và luôn được cập nhật, được đào tạo chủ yếu tại các quốc gia nơi tiếng Anh là ngôn ngữ bản xứ như Anh, Australia, Mỹ, New Zealand, v.v..
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, có sự hỗ trợ tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

190521 ngon ngu Anh 01  190521 ngon ngu Anh_02  190521 ngon ngu Anh_05

2. Đối tượng tuyển sinh
Các thí sinh đã tốt nghiệp các ngành cử nhân Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Anh, Biên phiên dịch tiếng Anh và một số ngành liên quan đến tiếng Anh.

3. Điều kiện tuyển sinh
3.1. Văng bằng

- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Những thí sinh có văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

3.2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Đối với trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên, ngành đúng, hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi, có thể thi tuyển ngay sau khi tốt nghiệp.
- Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) với trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại Trung bình.

4. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a).
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.1. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ 2 (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ 2 và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản.

4.2. Yêu cầu
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.

5. Cơ hội việc làm
- Sau khi tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh, học viên có thể đảm nhận công việc giảng dạy, tư vấn, nghiên cứu và hoạch định kế hoạch chương trình đào tạo giảng dạy ngôn ngữ Anh tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường phổ thông, và các trung tâm đào tạo trong nước và quốc tế;
- Có thể làm việc quản lý ở các trường, sở giáo dục hoặc phòng giáo dục tại các địa phương;
- Có thể tự tạo lập trung tâm, tổ chức giảng dạy ngôn ngữ Anh, hoặc tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh trong môi trường quốc tế, hội nhập toàn cầu.

6. Cơ hội học nghiên cứu sinh
- Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ, học viên có thể tiếp tục theo học chương trình đào tạo tiến sĩ ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường ĐH Hà Nội

7. Chương trình đào tạo
- Thời gian học: 2 năm, tập trung
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ¸ cụ thể như sau:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 06 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ, trong đó Bắt buộc: 18 tín chỉ và Tự chọn: 21 tín chỉ
+ Luận văn: 15 tín chỉ
- Tên các học phần và số tín chỉ

Stt

Tên học phần

I

Khối kiến thức chung

1

Triết học (Philosophy)

2

Ngoại ngữ 2 (*) - (General Foreign Language)

[tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Đức, tiếng Nhật]

II

Khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành

 

Bắt buộc

1

Viết hàn lâm (Academic English Writing)

2

Lí thuyết học tiếng (Language Learning Theories)

3

Phương pháp giảng dạy tiếng Anh (TESOL Methodology)

4

Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methods)

 

Tự chọn

1

Giao tiếp liên văn hoá (Cross-Cultural Communication)

2

Thiết kế và đánh giá tài liệu dạy học tiếng Anh (ELT Materials Development and Evaluation)

3

Ngôn ngữ, văn hoá và xã hội (Language, Culture and Society) 

4

Ngôn ngữ học đối chiếu (Contrastive Linguistics)

5

Dẫn luận Ngôn ngữ học ứng dụng (Introduction to Applied Linguistics)

6

Kiểm tra đánh giá năng lực ngôn ngữ (Language Testing and Assessment)

7

English for Specific Purposes (Tiếng Anh chuyên ngành)

8

Chính sách ngôn ngữ và việc thực hiện chính sách ngôn ngữ (Language Policy and Enactment)

9

Ngôn ngữ học đại cương tiếng Anh (English General Linguistics)

10

Phân tích diễn ngôn (Discourse Analysis)

11

Văn học trong giảng dạy tiếng Anh (Literature in English Language Teaching)

12

Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học ngoại ngữ (ICT in Language Teaching) 

13

Lý thuyết về quá trình thụ đắc ngôn ngữ thứ hai (Theories of Second Language Acquisition)

14

Lý thuyết dịch (Translation Theories)

15

Lý thuyết học tập (Theories of Learning)

III

Luận văn thạc sỹ (MA Thesis)


Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ là học phần điều kiện, có khối lượng 3 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.


8. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498, 0385518156
- Email:  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Website: saudaihoc.hanu.vn    FB: Sau Dai Hoc Hanu

THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ - TIẾN SĨ NĂM 2019 (ĐỢT 2)

Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ năm 2019 (đợt 2) như sau:




I.  Hồ sơ đăng ký dự tuyển :
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển trình độ Thạc sĩ
1.1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu in sẵn).
1.2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương.
1.3. Bản sao giấy khai sinh.
1.4. Giấy chứng nhận sức khoẻ (của bệnh viện đa khoa trong vòng 6 tháng)
1.5. Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm.\
1.6. Bản sao công chứng các giấy tờ pháp lí về đối tượng ưu tiên.
1.7. Bản sao công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động để chứng nhận thâm  niên công tác.
1.8. Ba ảnh 3x4; hai phong bì và tem ghi rõ địa chỉ liên hệ.
1.9. Đối với thí sinh đăng ký học Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Nữ sinh Nara, thí sinh nộp thêm một bộ hồ sơ bằng tiếng Nhật theo mẫu qui định. Thông tin chi tiết tại http://bit.ly/hanunara
Đối với thí sinh đăng ký học chương trình liên kết của trường Đại học Hà Nội với trường Đại học Công giáo Louvain, sau khi trúng tuyển vào  học viên cần phải hoàn tất thủ tục đăng ký học với trường Đại học Louvain. Thông tin chi tiết tại http://bit.ly/louvain.

2. Hồ sơ đăng ký dự tuyển trình độ Tiến sĩ:
2.1. Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu in sẵn).
2.2. Sơ yếu lí lịch có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương.
2.3. Lý lịch khoa học
2.4. Bản sao giấy khai sinh.
2.5. Giấy chứng nhận sức khoẻ (của bệnh viện đa khoa trong vòng 6 tháng).
2.6. Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm.
2.7. Bản sao công chứng Bằng thạc sĩ và bảng điểm.
2.8. Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ.
2.9. Bản sao công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động; công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý.
2.10. Ba ảnh 3x4; hai phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ liên hệ.
2.11. Đề cương nghiên cứu.
2.12. Một thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn và am hiểu lĩnh vực người dự tuyển dự định nghiên cứu.
2.13 Bản sao bài báo  hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
2.14 Đối với thí sinh đăng ký học chương trình liên kết của trường Đại học Hà Nội với trường Đại học Công giáo Louvain, sau khi trúng tuyển vào  học viên cần phải hoàn tất thủ tục đăng ký học với trường Đại học Louvain. Thông tin chi tiết tại http://bit.ly/louvain.

Ghi chú:
- Trường chỉ nhận hồ sơ có đầy đủ giấy tờ như qui định;hồ sơ đã nộp không được trả lại;
- Trường Đại học Hà Nội bảo lưu quyền không tổ chức thi tuyển chuyên ngành thạc sĩ nếu số thí sinh đăng ký ít hơn 05 người/01 chuyên ngành.

II. Thời gian nộp hồ sơ, ôn tập, thi tuyển, thông báo kết quả:
1. Thời gian nộp hồ sơ: Từ khi có thông báo đến trước khi thi 2 tuần.
2. Thời gian ôn tập, học bổ sung kiến thức: Xem trên website saudaihoc.hanu.vn
3. Thời gian thi, xét tuyển: Ngày 07 và 08 tháng 9 năm 2019.
4. Thông báo kết quả: Sau khi thi 1 tháng.
5. Thời gian nhập học (dự kiến): tháng 10/2019

III. Các môn thi tuyển trình độ thạc sĩ:
1. Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, thí sinh dự thi các môn sau:
1.1. Môn Cơ bản: Triết học.
1.2. Môn Cơ sở ngành: Thi HANU TEST các kỹ năng tiếng theo dạng thức quốc tế.
1.3. Môn Ngoại ngữ 2: Bài thi ngoại ngữ HANU TEST, gồm 4 kỹ năng (Nghe, Nói, Đọc, Viết), tương đương bậc 2/6 Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Thí sinh chọn một trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật không trùng với ngoại ngữ thuộc ngành đăng kí dự thi.
1.4. Thí sinh đăng ký dự thi vào Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Nữ sinh Nara phải dự thi thêm phần phỏng vấn qua Skype và làm một bài viết luận.

2. Ngành Quản trị kinh doanh thí sinh dự thi các môn sau:
2.1. Môn Cơ bản: Xác suất thống kê
2.2. Môn Cơ sở ngành: Quản trị học
2.3. Môn tiếng Anh: Bài thi tiếng Anh HANU TEST, gồm 4 kỹ năng (Nghe, Nói, Đọc, Viết), tương đương bậc 3/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

3. Ngành Chính sách công thí sinh dự thi các môn sau:
1.1. Môn Cơ bản: Triết học.
1.2. Môn Cơ sở ngành: Những vấn đề cơ bản của chính sách công.
1.3. Môn tiếng Anh:
Đối với thí sinh dự thi ngành Chính sách công (dạy bằng tiếng Việt) thi tiếng Anh HANU TEST, gồm 4 kỹ năng (Nghe, Nói, Đọc, Viết), tương đương bậc 2/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Đối với thí sinh dự thi ngành Chính sách công (dạy bằng tiếng Anh) thi tiếng Anh HANU TEST, gồm 4 kỹ năng (Nghe, Nói, Đọc, Viết), tương đương bậc 3/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ 2, môn tiếng Anh: Xem Phụ lục tại đây.

IV. Lệ phí:                                                                                                               
1. Lệ phí hồ sơ:         60.000 đồng/hồ sơ
2. Lệ phí xét tuyển:  500.000 đồng/thí sinh
3. Lệ phí thi:              1.500.000 đồng/thí sinh

V. Hướng dẫn chuẩn bị và nộp hồ sơ:
1. Thí sinh có thể tự tải những mẫu giấy tờ (Sơ yếu lí lịch, Đơn đăng ký dự thi Thạc sĩ, Tiến sĩ) theo link : http://sdh.hanu.vn/vn/mau-giay-to-tuyen-sinh-cao-hoc.html
2. Chuẩn bị các mẫu giấy tờ theo yêu cầu của thông báo tuyển sinh như : Giấy khám sức khỏe, Giấy khai sinh bản sao, Bằng + bảng điểm (bản sao công chứng), 02 ảnh 3x4
3. Nếu thí sinh muốn gửi giấy báo trúng tuyển qua đường bưu điện,  thì nộp 02 phong bì có dán tem và viết địa chỉ người nhận.
4. Thí sinh qua phòng 106 - A nộp lệ phí thi, sau đó lên phòng 211-C nộp hồ sơ vào giờ hành chính.

VI. Liên hệ:
Khoa Đào tạo Sau đại học: Phòng 211, nhà C, Trường ĐH Hà Nội, Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: (024) 38544498        
Email:   This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.                                   Website: saudaihoc.hanu.vn

LỊCH THI TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2019 ĐỢT 1

Khoa SĐH thông báo "Lịch thi tuyển sinh Sau đại học năm 2019 đợt 1" như sau:

Ngày thi: 15 - 16/6/2019

Địa điểm: Nhà E, Trường Đại học Hà Nội

Chi tiết xem tại đây