logo
en
vi

Tuyển sinh

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ NGÀNH NGÔN NGỮ PHÁP

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ NGÔN NGỮ PHÁP

1. Mục tiêu: 
Đào tạo những nhà khoa học có trình độ lý luận cao về ngôn ngữ Pháp và một số ngành học liên quan; có kiến thức sâu rộng về lý luận ngôn ngữ học nói chung, có trình độ cao trong giảng dạy lý thuyết và thực hành tiếng Pháp; sáng tạo trong việc phát hiện, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học và thực thiễn trong lĩnh vực ngôn ngữ Pháp.

2. Tên chuyên ngành đào tạo, mã số chuyên ngành:

Chuyên ngành: Ngôn ngữ Pháp Mã số: 62 22 02 03 

3. Chỉ tiêu: Chỉ tiêu chung cho các ngành đào tạo trình độ tiến sĩ trong nước là 10.

4. Thời gian đào tạo: 

- Đối với người có bằng thạc sĩ là 03 năm tập trung liên tục.

- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 04 năm tập trung liên tục.

5. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển

6. Điều kiện dự tuyển

6.1. Về văn bằng: 
- Người dự tuyển cần có bằng thạc sĩ ngành đúng/phù hợp với chuyên ngành Ngôn ngữ Pháp hoặc ngành gần của tất cả các hệ đào tạo trong nước cũng như ngoài nước với điều kiện ngôn ngữ giảng dạy và học tập bằng tiếng Pháp. 
- Trường hợp chưa có bằng thạc sĩ ngành đúng/phù hợp hoặc ngành gần thì người dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành Ngôn ngữ Pháp, hệ chính quy, loại khá trở lên.

6.2. Về thâm niên công tác: 
Người dự tuyển cần có ít nhất hai năm thâm niên nghề nghiệp trong lĩnh vực công tác phù hợp với ngành Ngôn ngữ Pháp (kể từ khi tốt nghiệp đại học, tính từ ngày Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng ký dự tuyển), trừ trường hợp được chuyển tiếp nghiên cứu sinh.

6.3. Về công trình nghiên cứu: 
- Người dự tuyển là thạc sĩ ngành đúng/phù hợp hoặc ngành gần phải có ít nhất một bài báo công bố trên các tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển. 
- Người dự tuyển chưa có bằng thạc sĩ ngành đúng hoặc ngành gần phải có ít nhất hai bài báo công bố trên các tạp chí khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển. Nội dung các bài báo phải phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài đăng ký khi dự tuyển.

6.4. Về bài luận nghiên cứu: Có một bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn, mục tiêu, kết hoạch thực hiện đề tài; đề xuất người hướng dẫn.

6.5. Về thư giới thiệu: Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của người dự tuyển. Người giới thiệu cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với người dự tuyển.

6.6. Về ngoại ngữ (Ngoại ngữ 2): Có một trong các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau: 

1) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGD-ĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT), một trong các thứ tiếng Anh, Nga, Trung Quốc, Đức, Nhật; 

2) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài, không trùng với ngoại ngữ thuộc chuyên ngành đăng ký dự tuyển; 

3) Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ không trùng với ngoại ngữ thuộc chuyên ngành đăng ký dự tuyển.

6.7. Các điều kiện khác:

1) Được cơ quan quản lí nhân sự giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm, cần được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật. 

2) Có Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định. 

3) Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật và của Trường Đại học Hà Nội. 

7. Thời gian tuyển sinh: Mỗi năm, Nhà trường tổ chức xét tuyển tối đa hai (02) lần. 

8. Địa chỉ liên hệ: 

KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC, 
Phòng 211 Nhà C, Trường Đại học Hà Nội, Km9 – đường Nguyễn Trãi – quận Thanh Xuân – Hà Nội.
Điện thoại: 024.3854.4498, 0385518156
Email:  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Website: www.sdh.hanu.vn

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ NGÀNH NGÔN NGỮ NGA

Giới thiệu chương trình đào tạo tiến sĩ ngành Ngôn ngữ Nga

1. Tiến sĩ Ngôn ngữ Nga (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo chuyên sâu, được thiết kế khoa học, dựa trên nhu cầu của học viên, giúp phát triển kỹ năng nghiên cứu, tư duy phản biện và kỹ năng giải quyết vấn đề một cách linh hoạt, đáp ứng được nhu cầu công việc của học viên.
- Đội ngũ giảng viên, cán bộ hướng dẫn là PGS, TS giàu kinh nghiệm, có phương pháp giảng dạy và hướng dẫn khoa học hiện đại, luôn được cập nhật, được đào tạo chủ yếu Nga.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, tạo điều kiện tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

190522 Ngon ngu Nga_02        190522 Ngon ngu Nga_03

2. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh
2.1 Văn bằng: Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ hoặc bằng cử nhân loại giỏi trở lên, ngành tốt nghiệp phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển.

2.2 Công trình nghiên cứu: Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

2.3 Có 01 bài luận về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng các vấn đề như: lý do lựa chọn đề tài, lĩnh vực nghiên cứu; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo.

2.4 Có ít nhất 01 thư giới thiệu của nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển đự định nghiên cứu.

2.5 Yêu cầu về ngoại ngữ 2:
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ 2 (không trùng với ngôn ngữ của chuyên ngành đăng ký dự tuyển), cụ thể:
a) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Chứng chỉ tiếng nước ngoài ở trình độ tương đương tại BẢNG THAM CHIẾU CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG NƯỚC NGOÀI dưới đây do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển. 

BẢNG THAM CHIẾU CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG NƯỚC NGOÀI



Stt Chứng chỉ Trình độ
1
TOEFL iBT
45 - 93
2
IELTS
5.0 - 6.5
3
Cambridge examination
CAE 45-59
PET Pass with Distinction
 4
CIEP/Alliance française diplomas
TCF B2 
DELF B2
Diplôme de Langue
5
Goethe -Institut

Goethe- Zertifikat B2
Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB)
6
TestDaF
TDN3- TDN4
7
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)
HSK level 4
8
Japanese Language Proficiency Test (JLPT)
N2


d) Người dự tuyển chuyên ngành Ngôn ngữ Nga có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ 2 đáp ứng quy định tại điểm a) hoặc b) hoặc c) nhưng không phải là tiếng Anh, thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh). 
-  Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.

3. Chương trình đào tạo. 
Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ gồm ba phần:
a) Các môn chung: triết học và ngoại ngữ;
b) Các học phần ở trình độ tiến sĩ (gồm học phần bắt buộc và các học phần lựa chọn), các chuyên đề tiến sĩ (03 chuyên đề liên quan đến các học phần lựa chọn) và bài tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn  đề liên quan đến đề tài luận án;
c) Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
Khối lượng, cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo



STT Các môn học và chuyên đề Ghi chú
1
Các môn chung (triết học + ngoại ngữ hai)

2
Các môn cơ sở và chuyên ngành (gồm nhóm học phần bắt buộc: 12 tín chỉ và nhóm học phần tự chọn 12 tín chỉ)

3
03 chuyên đề tiến sĩ

4
01 Bài tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án

5
Luận án


- Theo Quy chế đào tạo trình độ tiễn sĩ: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý  thuyết, 30-45 tiết thực hành.  Mỗi  môn học thuộc Khung chương trình đào tạo gồm các tín chỉ lý thuyết và 01 tín chỉ thực hành.

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ NGÔN NGỮ NGA  
ĐẦU VÀO CỬ NHÂN



Stt Mã môn Tên môn Số
đvht
Số tiết học Ghi chú
A. Các môn chung 6 90 Bắt
buộc
1
5001
Triết học 
(Философия)
3
45
2
5002
Ngoại ngữ 2 
(Второй иностранный язык)
3
45
Các môn chuyên ngành
B. Các môn bắt buộc 9 135 Bắt
buộc
3
5203
Kỹ năng viết hàn lâm 
(Обучение научной речи)
3
45
4
5204
Ngôn ngữ học ứng dụng 
(Прикладная лингвистика)
3
45
5
5205
Phương pháp nghiên cứu khoa học (Методы научного исследования)
3
45
C. Các môn tự chọn 4 180 Chọn
04 môn
theo số thứ tự
6-13).

 

 

6     
5206
Phân tích diễn ngôn (Анализ дискурсa)
3
45
7 
5208
Bình diện văn hoá xã hội trong giảng dạy tiếng Nga ở môi trường ngoài ngôn ngữ (Социально-культурный аспект в преподаваниирусского языка вне языковой среды)
3
45
8
5209
Đối chiếu ngôn ngữ Nga-Việt (Сопоставление русского и вьетнамского языков)
3
45
9
5210
Ngữ âm học và âm vị học tiếng Nga 
(Фонетика и фонология русского языка)
3

45

10 
5211
Từ vựng học và thành ngữ học tiếng Nga (Лесикология ифразеология русского языка)
3
45
11 
5212
Văn học trong dạy tiếng 
(Литература в преподавании языка)
3
45
12
5213
Ứng dụng công nghệ/kỹ thuật trong dạy tiếng 
(Применение технологий/ТСО в преподавании языка)
3
45
13 
5214
Chuyên đề dịch (Спецкурсы по переводу)
3
45
D. Các chuyên đề và học phần ở trình độ tiến sĩ
03 chuyên đề tiến sĩ 9 135 NCS tự chọn đề tài, tự nghiên cứu và trình hội đồng
Các học phần ở trình độ tiến sĩ     Bắt buộc
14 

6201

Giao thoa ngôn ngữ và các loại hình giao thoa ngôn ngữ trong dạy/học tiếng Nga cho người nước ngoài (Языковаяинтерференция и её типы проявления в обучении РКИ)
3
45
 

15 

6202

Lý thuyết giao tiếp dưới góc độ dụng học (Tеория коммуникации в свете прагматики)
3
45
 

16 

6203

Phương pháp giảng dạy tiếng Nga cho người nước ngoài (Методика преподавания русского языка как иностранного /РКИ/).
3
45
 

01 bài tiểu luận tổng quan
Bắt buộc
E. Luận án tiến sĩ 
(Выполнение диссертационной работы)
8 120 Bắt buộc
Tổng 45 795  


4. Địa chỉ liên hệ

- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498, 0385518156
- Email:  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; Website: saudaihoc.hanu.vn; FB: Sau Dai Hoc Hanu 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giới thiệu chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản trị Kinh doanh

1. Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (thông báo tuyển sinh năm 2019 xem tại đây)
- Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành bằng tiếng Anh, cập nhật chương trình quốc tế, có tính ứng dụng cao;
- Đội ngũ giảng viên là PGS, TS, có phương pháp giảng dạy hiện đại, luôn cập nhật, được đào tạo chủ yếu ở các nước Pháp, Mỹ, Úc.
- Thời gian học linh hoạt, giúp học viên dễ sắp xếp công việc để tập trung học tập, nghiên cứu.
- Môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, có sự hỗ trợ tối đa về mặt học thuật và hành chính, giúp học viên yên tâm học tập nghiên cứu.

190523 quan tri kinh doanh_041 190523 quan tri kinh doanh_03

2. Đối tượng tuyển sinh
- Cử nhân Quản trị kinh doanh
- Tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng ký dự thi vào chuyên ngành Quản trị kinh doanh sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 6 Quy chế Đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


3. Điều kiện tuyển sinh
3.1. Văn bằng: 
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ và đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
- Văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
3.2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn
- Tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng, hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi.
- Tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đối với người tốt nghiệp đại học một số ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Quản trị kinh doanh.


4. Điều kiện ưu tiên
4.1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm a).
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
4.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ 2 (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ 2 và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản.
4.3. Yêu cầu
Các đối tượng ưu tiên phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ và phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn cùng với hồ sơ đăng kí dự thi.


5. Cơ hội việc làm
- Nghiên cứu viên và giảng viên tại các học viện, nhà trường về kinh tế, quản trị kinh doanh và các lĩnh vự liên quan khác:
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý, quản trị, điều hành các cấp trong cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức quốc tế:
- Chủ tịch, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc điều hành, thành viên ban giám đốc, các trưởng phó phòng của các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước:


6. Chương trình đào tạo
- Thời gian học: 2 năm, tập trung
- Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ¸ cụ thể như sau:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 07 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 38 tín chỉ, trong đó Bắt buộc: 17 tín chỉ và Lựa chọn: 21 tín chỉ
+ Luận văn: 15 tín chỉ
- Tên các học phần và số tín chỉ

 

Stt

Tên học phần

Ghi chú

I

Khối kiến thức chung

 

1

Triết học (Philosophy)

 

2

Phương pháp nghiên cứu (Research Methodology)

 

3

Tiếng Anh trong nghiên cứu (English for Academic Research)

 

II

Khối kiến thức cơ sở ngành

 

2.1

Bắt buộc:

 

4

Quản trị chiến lược nâng cao (Advanced Strategic Management)

 

5

Quản trị tác nghiệp (Operations Management)

 

6

Kế  toán  cho  các  quyết  định  quản trị (Accounting for Management Decisions)

 

7

Quản trị tài chính chiến lược (Strategic Financial Management)

 

2.2

Tự chọn:

 

8

Kinh tế học quản lý (Managerial Economics)

 

9

Quản trị nhân sự nâng cao (Advanced Human Resource Management)

 

10

Quản trị và hành vi tổ chức (Management & Organizational Behaviour)

 

11

Hệ thống thông tin và xử lý thông tin kinh tế (Information System and Economic Data)

 

12

Thống kê ứng dụng (Applied Statistics)

 

13

Tiếng Anh trong giao tiếp kinh doanh (English for Business Communiation)

 

III

Phần kiến thức chuyên ngành

 

3.1

Các học phần bắt buộc

 

14

Quản trị Marketing nâng cao (Avanced Marketing Management)

 

15

Quản trị kinh doanh quốc tế (International Business Management)

 

16

Kinh tế lượng nâng cao (Advanced Econometrics)

 

3.2

Các học phần lựa chọn

 

17

Môi trường pháp lý kinh doanh (Legal Environment for Business)

 

18

Lãnh đạo doanh nghiệp (Leadership in organizations)

 

19

Khởi nghiệp (Enterpreneurship)

 

20

Marketing điện tử (E-marketing)

 

21

Phương pháp nghiên cứu thị trường (Marketing Research Methods)

 

22

Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)

 

23

Quản trị rủi ro tài chính (Financial Risk Management)

 

24

Thị trường chứng khoán (Securities Market)

 

25

Thuế doanh nghiệp (Business Taxation)

 

26

Kế toán doanh nghiệp nâng cao (Advance Corporate Accounting)

 

IV

Luận văn (Thesis)

 

 

 

 

 

7. Địa chỉ liên hệ
- Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Hà Nội
- Địa chỉ: Phòng 211 nhà C, trường Đại học Hà Nội, km số 9, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (024)38544498, 0385518156
- Email:  This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; Website: saudaihoc.hanu.vn; FB: Sau Dai Hoc Hanu